thanhtra.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Toán 9 Bài 2: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Giải Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 11, 12, 13, 14, 15, 16

Tháng 12 3, 2025 by thanhtra.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 9 Bài 2: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Giải Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 11, 12, 13, 14, 15, 16 tại Thanhtra.edu.vn  bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải Toán 9 Bài 2: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn giúp các em tham khảo, nhanh chóng giải các bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 11, 12, 13, 14, 15, 16.

Giải bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 11 → 16 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 2 Chương I: Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Thanhtra.edu.vn:

Mục Lục Bài Viết

Toggle
  • Phần Hoạt động
    • Hoạt động 1 Trang 11 Toán 9 tập 1
    • Hoạt động 2 Trang 13 Toán 9 tập 1
  • Phần Vận dụng
    • Vận dụng 1 trang 12 Toán 9 tập 1
    • Vận dụng 2 trang 16 Toán 9 tập 1
  • Phần Bài tập
    • Bài 1.6 trang 16 Toán 9 tập 1
    • Bài 1.7 trang 16 Toán 9 tập 1
    • Bài 1.8 trang 16 Toán 9 tập 1
    • Bài 1.9 trang 16 Toán 9 tập 1

Phần Hoạt động

Hoạt động 1 Trang 11 Toán 9 tập 1

Cho hệ phương trình left{ begin{array}{l}x+y=3 \2x-3y=1end{array} right.(left{ begin{array}{l}x+y=3 \2x-3y=1end{array} right.). Giải hệ phương trình theo hướng dẫn sau:

1. Từ phương trình thứ nhất, biểu diễn y theo x rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình với một ẩn x. Giải phương trình một ẩn đó để tím giá trị của x.

2. Sử dụng giá trị vừa tìm được của x để tìm giá trị của y rồi viết nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Lời giải:

Từ phương trình thứ nhất của hệ, ta có y = 3 – x. Thế vào phương trình thứ hai của hệ, ta được 2x – 3(3 – x) = 4 hay 5x – 9 = 1. Suy ra x = 2.

Từ đó y = 3 – 2 = 1.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (2; 1).

Hoạt động 2 Trang 13 Toán 9 tập 1

Cho hệ phương trình left{ begin{array}{l}2x + 2 y = 3 \ x - 2y= 6end{array} right.(left{ begin{array}{l}2x + 2 y = 3 \ x – 2y= 6end{array} right.). Ta thấy hệ số của y trong hai phương trình là hai số đối nhau (tổng của chúng bằng 0). Từ đặc điểm đó, hãy giải hệ phương trình đã cho theo hướng dẫn sau:

1. Cộng từng vế của hai phương trình trong hệ để được phương trình một ẩn x. Giải phương trình này để tìm x.

2. Sử dụng giá trị x tìm được, thay vào một trong hai phương trình của hệ để tìm được giá trị của y rồi viết nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Lời giải:

Cộng từng vế hai phương trình ta được 3x = 9, suy ra x = 3.

Thế x = 3 vào phương trình thứ hai ta được 3 – 2y = 6, hay 2y = – 3, suy ra y=-frac{3}{2}(y=-frac{3}{2})

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là left(3;-frac{3}{2}right)(left(3;-frac{3}{2}right)).

Phần Vận dụng

Vận dụng 1 trang 12 Toán 9 tập 1

Xét bài toán trong tình huống mở đầu. Gọi x là số luống trong vườn, y là số cây cải bắp trồng ở mỗi luống (x, y ∈ N*).

a) Lập hệ phương trình đối với hai ẩn x, y.

b) Giải hệ phương trình nhận được ở câu a để tìm câu trả lời cho bài toán.

Bài toán: Một mảnh vườn được đánh thành nhiều luống, mỗi luống trồng cùng một số cây cải bắp. Hãy tính số cây cải bắp được trồng trên mảnh vườn đó, biết rằng:

Khám Phá Thêm:   Cách gửi ảnh trực tiếp qua Zalo không cần lưu vào máy tính

– Nếu tăng thêm 8 luống, nhưng mỗi luống trồng ít đi 3 cây cải bắp thì số cải bắp của cả vườn sẽ ít đi 108 cây;

– Nếu giảm đi 4 luống, nhưng mỗi luống trồng thêm 2 cây thì số cải bắp cả vườn sẽ tăng thêm 64 cây.

Lời giải:

Gọi x là số luống trong vườn, y là số cây cải bắp trồng ở mỗi luống (x, y ∈ N*).

Số cây cải bắp được trồng trong vườn là: xy (cây).

* Số luống trong vườn sau khi tăng thêm 8 luống là: x + 8 (luống).

Mỗi luống trồng ít đi 3 cây thì số cây cải bắp ở mỗi luống là: y – 3 (cây).

Do số cải bắp của cả vườn sẽ ít đi 108 cây nên ta có phương trình:

(x + 8)(y – 3) = xy – 108

xy – 3x + 8y – 24 = xy – 108

3x – 8y = 84 (1)

* Số luống trong vườn sau khi giảm đi 4 luống là: x – 4 (luống).

Mỗi luống trồng thêm 2 cây thì số cây cải bắp ở mỗi luống là: y + 2 (cây).

Do số cải bắp cả vườn sẽ tăng thêm 64 cây nên ta có phương trình:

(x – 4)( y + 2) = xy + 64

xy + 2x – 4y – 8 = xy + 64

2x – 4y = 72

x – 2y = 36 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình left{ begin{array}{l}3x - 8y = 84 \x - 2y = 36end{array} right.(left{ begin{array}{l}3x – 8y = 84 \x – 2y = 36end{array} right.)

Từ phương trình thứ hai của hệ, ta có x = 2y + 36. Thế vào phương trình thứ nhất của hệ, ta được 3(2y + 36) – 8y = 84 hay – 2y + 108 = 84. Suy ra y = 12.

Từ đó x = 2 . 12 + 36 = 60

Vậy số cây cải bắp được trồng trên mảnh vườn là 60 . 12 = 720 cây.

Vận dụng 2 trang 16 Toán 9 tập 1

Thực hiện lần lượt các yêu cầu sau để tính số mililít dung dịch acid HCl nồng độ 20% và số mililít dung dịch acid HCl nồng độ 5% cần dùng để pha chế 2 lít dung dịch acid HCl nồng độ 10%.

a) Gọi x là số mililít dung dịch acid HCl nồng độ 20%, y số mililít dung dịch acid HCl nồng độ 5% cần lấy. Hãy biểu thị qua x và y:

– Thể tích của dung dịch acid HCl 10% nhận được sau khi trộn lẫn hai dung dịch acid ban đầu.

– Tổng số gam acid HCl nguyên chất có trong hai dung dịch acid này.

b) Sử dụng kết quả ở câu a, hãy lập một hệ phương trình bậc nhất với hai ẩn là x, y. Giải hệ phương trình này để tính số mililít cần lấy của mỗi dung dịch acid HCl ở trên.

Lời giải:

a) Gọi x là số mililít dung dịch acid HCl nồng độ 20%, y số mililít dung dịch acid HCl nồng độ 5% cần lấy.

* Thể tích của dung dịch acid HCl 10% nhận được sau khi trộn lẫn bằng tổng thể tích của hai dung dịch acid HCl nồng độ 20% và acid HCl nồng độ 5%.

Do phải pha chế 2 lít = 2 000 ml dung dịch acid HCl nồng độ 10% nên ta có phương trình:

x + y = 2 000 (1)

* Số gam acid HCl nồng độ 20% nguyên chất là: 20% . x = 0,2x (g).

Số gam acid HCl nồng độ 5% nguyên chất là: 5 % . y = 0,05y (g).

Số gam acid HCl nồng độ 10% nguyên chất là: 2 000 . 10% = 200 (g).

Vậy tổng số gam acid HCl nguyên chất có trong hai dung dịch acid này là:

0,2x + 0,05y = 200 (2)

b) Từ kết quả câu a, ta lập được hệ phương trình:

left{ begin{array}{l}x+y=2000 \0,2x + 0,05y = 200end{array} right.(left{ begin{array}{l}x+y=2000 \0,2x + 0,05y = 200end{array} right.)

Chia hai vế của phương trình thứ hai cho 0,05, ta được hệ left{ begin{array}{l}x+y=2000 \4x + y = 4000end{array} right.(left{ begin{array}{l}x+y=2000 \4x + y = 4000end{array} right.)

Trừ từng vế của phương trình thứ hai cho phương trình thứ nhất của hệ mới ta được:

Khám Phá Thêm:   Blender: Cách tải và cài đặt Blender trên PC

3x = 2 000, suy ra x=frac{2000}{3}(x=frac{2000}{3})

Thế x=frac{2000}{3}(x=frac{2000}{3}) vào phương trình thứ nhất của hệ đã lập, ta có: frac{2000}{3}+y=2000(frac{2000}{3}+y=2000), suy ra y=frac{4000}{3}(y=frac{4000}{3}).

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là left(frac{2000}{3};frac{4000}{3}right)(left(frac{2000}{3};frac{4000}{3}right)).

Phần Bài tập

Bài 1.6 trang 16 Toán 9 tập 1

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a)left{ begin{array}{l}x - y = 3\3x - 4y = 2;end{array} right.(a)left{ begin{array}{l}x – y = 3\3x – 4y = 2;end{array} right.)

b)left{ begin{array}{l}7x - 3y = 13\4x + y = 2;end{array} right.(b)left{ begin{array}{l}7x – 3y = 13\4x + y = 2;end{array} right.)

c) left{ begin{array}{l}0,5x - 1,5y = 1\ - x + 3y = 2.end{array} right.(c) left{ begin{array}{l}0,5x – 1,5y = 1\ – x + 3y = 2.end{array} right.)

Lời giải:

a) left{ begin{array}{l}x - y = 3\3x - 4y = 2;end{array} right.(a) left{ begin{array}{l}x – y = 3\3x – 4y = 2;end{array} right.)

Từ phương trình đầu ta có x = 3 + y(x = 3 + y) thế vào phương trình thứ hai ta được 3left( {3 + y} right) - 4y = 2(3left( {3 + y} right) – 4y = 2) suy ra 9 - y = 2(9 – y = 2) nên y = 7.(y = 7.) Thế y = 7(y = 7) vào phương trình đầu ta có x = 10.(x = 10.)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là left( {10;7} right).(left( {10;7} right).)

b) left{ begin{array}{l}7x - 3y = 13\4x + y = 2;end{array} right.(b) left{ begin{array}{l}7x – 3y = 13\4x + y = 2;end{array} right.)

Từ phương trình thứ hai ta có y = 2 - 4x(y = 2 – 4x) thế vào phương trình đầu ta được 7x - 3left( {2 - 4x} right) = 13(7x – 3left( {2 – 4x} right) = 13) suy ra - 6 + 19x = 13(- 6 + 19x = 13) nên x = 1.(x = 1.) Thế x = 1(x = 1) vào phương trình thứ hai ta có y =  - 2.(y = – 2.)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là left( {1; - 2} right).(left( {1; – 2} right).)

c) left{ begin{array}{l}0,5x - 1,5y = 1\ - x + 3y = 2.end{array} right.(c) left{ begin{array}{l}0,5x – 1,5y = 1\ – x + 3y = 2.end{array} right.)

Từ phương trình thứ hai ta có x = 3y - 2(x = 3y – 2) thế vào phương trình đầu ta được 0,5left( {3y - 2} right) - 1,5y = 1(0,5left( {3y – 2} right) – 1,5y = 1) suy ra 0y - 1 = 1(0y – 1 = 1) hay 0y = 2(0y = 2) (vô lí) . Phương trình này không có giá trị nào của y thỏa mãn.

Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

Bài 1.7 trang 16 Toán 9 tập 1

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số;

a) left{ begin{array}{l}3x + 2y = 6\2x - 2y = 14;end{array} right.(a) left{ begin{array}{l}3x + 2y = 6\2x – 2y = 14;end{array} right.)

b) left{ begin{array}{l}0,5x + 0,5y = 3\1,5x - 2y = 1,5;end{array} right.(b) left{ begin{array}{l}0,5x + 0,5y = 3\1,5x – 2y = 1,5;end{array} right.)

c) left{ begin{array}{l} - 2x + 6y = 8\3x - 9y = - 12.end{array} right.(c) left{ begin{array}{l} – 2x + 6y = 8\3x – 9y = – 12.end{array} right.)

Lời giải:

a) left{ begin{array}{l}3x + 2y = 6\2x - 2y = 14;end{array} right.(a) left{ begin{array}{l}3x + 2y = 6\2x – 2y = 14;end{array} right.)

Cộng từng vế của hai phương trình ta có left( {3x + 2y} right) + left( {2x - 2y} right) = 6 + 14(left( {3x + 2y} right) + left( {2x – 2y} right) = 6 + 14) nên 5x = 20(5x = 20) suy ra x = 4.(x = 4.)

Thế x = 4(x = 4) vào phương trình thứ nhất ta được 3.4 + 2y = 6(3.4 + 2y = 6) nên 2y =  - 6(2y = – 6) suy ra y =  - 3.(y = – 3.)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là left( {4; - 3} right)(left( {4; – 3} right)).

b) left{ begin{array}{l}0,5x + 0,5y = 3\1,5x - 2y = 1,5;end{array} right.(b) left{ begin{array}{l}0,5x + 0,5y = 3\1,5x – 2y = 1,5;end{array} right.)

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 3 ta được 1,5x + 1,5y = 9,(1,5x + 1,5y = 9,) vậy hệ đã cho trở thành left{ begin{array}{l}1,5x + 1,5y = 9\1,5x - 2y = 1,5;end{array} right.(left{ begin{array}{l}1,5x + 1,5y = 9\1,5x – 2y = 1,5;end{array} right.)

Trừ từng vế của hai phương trình ta có left( {1,5x + 1,5y} right) - left( {1,5x - 2y} right) = 9 - 1,5(left( {1,5x + 1,5y} right) – left( {1,5x – 2y} right) = 9 – 1,5) nên 3,5y = 7,5(3,5y = 7,5) suy ra y = frac{{15}}{7}.(y = frac{{15}}{7}.)

Thế y = frac{{15}}{7}(y = frac{{15}}{7}) vào phương trình thứ hai ta được 1,5x - 2.frac{{15}}{7} = 1,5(1,5x – 2.frac{{15}}{7} = 1,5) nên 1,5x = frac{{81}}{7}(1,5x = frac{{81}}{7}) suy ra x = frac{{27}}{7}.(x = frac{{27}}{7}.)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là left( {frac{{27}}{7};frac{{15}}{7}} right)(left( {frac{{27}}{7};frac{{15}}{7}} right)).

c) left{ begin{array}{l} - 2x + 6y = 8\3x - 9y = - 12.end{array} right.(c) left{ begin{array}{l} – 2x + 6y = 8\3x – 9y = – 12.end{array} right.)

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với frac{1}{2}(frac{1}{2}) ta được - x + 3y = 4,(- x + 3y = 4,) nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với frac{1}{3}(frac{1}{3}) ta được x - 3y =  - 4.(x – 3y = – 4.)

Vậy hệ đã cho trở thành left{ begin{array}{l} - x + 3y = 4\x - 3y = - 4end{array} right.(left{ begin{array}{l} – x + 3y = 4\x – 3y = – 4end{array} right.)

Cộng từng vế của hai phương trình ta có left( { - x + 3y} right) + left( {x - 3y} right) = 4 + left( { - 4} right)(left( { – x + 3y} right) + left( {x – 3y} right) = 4 + left( { – 4} right)) nên 0x + 0y = 0(0x + 0y = 0) (luôn đúng) .

Ta thấy phương trình luôn đúng với x tùy ý và y tùy ý. Với giá trị tùy ý của y, giá trị của x được tính bởi phương trình - x + 3y = 4,(- x + 3y = 4,) suy ra x = 3y - 4(x = 3y – 4) nên hệ phương trình đã cho có nghiệm left( {3y - 4;y} right)(left( {3y – 4;y} right)) với y in mathbb{R}(y in mathbb{R}).

Khám Phá Thêm:   Tả cây vải thiều quê em Dàn ý & 9 bài văn tả cây ăn quả hay nhất

Bài 1.8 trang 16 Toán 9 tập 1

Cho hệ phương trình left{ begin{array}{l}2x - y = - 3\ - 2{m^2}x + 9y = 3left( {m + 3} right)end{array} right.(left{ begin{array}{l}2x – y = – 3\ – 2{m^2}x + 9y = 3left( {m + 3} right)end{array} right.), trong đó m là số đã cho. Giải hệ phương trình trong mỗi trường hợp sau:

a) m =  - 2;(m = – 2;)

b) m =  - 3;(m = – 3;)

c) m = 3.(m = 3.)

Lời giải:

a) Thay m =  - 2(m = – 2) vào hệ phương trình đã cho ta đượcleft{ begin{array}{l}2x - y = - 3\ - 8x + 9y = 3end{array} right.(left{ begin{array}{l}2x – y = – 3\ – 8x + 9y = 3end{array} right.)

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 4, ta được 8x - 4y =  - 12,(8x – 4y = – 12,) nên hệ phương trình đã cho trở thành left{ begin{array}{l}8x - 4y = - 12\ - 8x + 9y = 3end{array} right..(left{ begin{array}{l}8x – 4y = – 12\ – 8x + 9y = 3end{array} right..)

Cộng từng vế của hai phương trình ta có left( {8x - 4y} right) + left( { - 8x + 9y} right) = left( { - 12} right) + 3(left( {8x – 4y} right) + left( { – 8x + 9y} right) = left( { – 12} right) + 3) nên 5y =  - 9(5y = – 9) suy ra y = frac{{ - 9}}{5}.(y = frac{{ – 9}}{5}.) Thế y = frac{{ - 9}}{5}(y = frac{{ – 9}}{5}) vào phương trình 2x - y =  - 3(2x – y = – 3) ta được 2x - frac{{ - 9}}{5} =  - 3(2x – frac{{ – 9}}{5} = – 3) suy ra x =  - frac{{12}}{5}.(x = – frac{{12}}{5}.)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là left( { - frac{{12}}{5}; - frac{9}{5}} right).(left( { – frac{{12}}{5}; – frac{9}{5}} right).)

b) Thay m =  - 3(m = – 3) vào hệ phương trình đã cho ta được left{ begin{array}{l}2x - y = - 3\ - 18x + 9y = 0end{array} right.(left{ begin{array}{l}2x – y = – 3\ – 18x + 9y = 0end{array} right.)

Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với frac{1}{9}(frac{1}{9}), ta được - 2x + y = 0,(- 2x + y = 0,) nên hệ phương trình đã cho trở thành left{ begin{array}{l}2y - y = - 3\ - 2x + y = 0end{array} right.(left{ begin{array}{l}2y – y = – 3\ – 2x + y = 0end{array} right.)

Cộng từng vế của hai phương trình ta có left( {2x - y} right) + left( { - 2x + y} right) =  - 3 + 0(left( {2x – y} right) + left( { – 2x + y} right) = – 3 + 0) nên 0x + 0y =  - 3(0x + 0y = – 3) (vô lí) . Phương trình này không có giá trị nào của x và của y thỏa mãn nên hệ phương trình vô nghiệm.

c) Thay m = 3(m = 3) vào hệ phương trình đã cho ta được left{ begin{array}{l}2x - y = - 3\ - 18x + 9y = 18end{array} right.(left{ begin{array}{l}2x – y = – 3\ – 18x + 9y = 18end{array} right.)

Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với frac{1}{9}(frac{1}{9}), ta được - 2x + y = 2,(- 2x + y = 2,) nên hệ phương trình đã cho trở thành left{ begin{array}{l}2y - y = - 3\ - 2x + y = 2end{array} right.(left{ begin{array}{l}2y – y = – 3\ – 2x + y = 2end{array} right.)

Cộng từng vế của hai phương trình ta có left( {2x - y} right) + left( { - 2x + y} right) =  - 3 + 2(left( {2x – y} right) + left( { – 2x + y} right) = – 3 + 2) nên 0x + 0y =  - 1(0x + 0y = – 1) (vô lí) .

Phương trình này không có giá trị nào của x và của y thỏa mãn nên hệ phương trình vô nghiệm.

Bài 1.9 trang 16 Toán 9 tập 1

Dùng MTCT thích hợp để tìm nghiệm của các hệ phương trình sau:

a) left{ begin{array}{l}12x - 5y + 24 = 0\ - 5x - 3y - 10 = 0;end{array} right.(a) left{ begin{array}{l}12x – 5y + 24 = 0\ – 5x – 3y – 10 = 0;end{array} right.)

b) left{ begin{array}{l}frac{1}{3}x - y = frac{2}{3}\x - 3y = 2;end{array} right.(b) left{ begin{array}{l}frac{1}{3}x – y = frac{2}{3}\x – 3y = 2;end{array} right.)

c) left{ begin{array}{l}3x - 2y = 1\ - x + 2y = 0;end{array} right.(c) left{ begin{array}{l}3x – 2y = 1\ – x + 2y = 0;end{array} right.)

d) left{ begin{array}{l}frac{4}{9}x - frac{3}{5}y = 11\frac{2}{9}x + frac{1}{5}y = - 2.end{array} right.(d) left{ begin{array}{l}frac{4}{9}x – frac{3}{5}y = 11\frac{2}{9}x + frac{1}{5}y = – 2.end{array} right.)

Lời giải:

a) left{ begin{array}{l}12x - 5y + 24 = 0\ - 5x - 3y - 10 = 0;end{array} right.(a) left{ begin{array}{l}12x – 5y + 24 = 0\ – 5x – 3y – 10 = 0;end{array} right.)

Bấm máy tính ta được kết quả x =  - frac{{77}}{{61}};y = frac{{108}}{{61}}.(x = – frac{{77}}{{61}};y = frac{{108}}{{61}}.)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là left( { - frac{{77}}{{61}};frac{{108}}{{61}}} right).(left( { – frac{{77}}{{61}};frac{{108}}{{61}}} right).)

b) left{ begin{array}{l}frac{1}{3}x - y = frac{2}{3}\x - 3y = 2;end{array} right.(b) left{ begin{array}{l}frac{1}{3}x – y = frac{2}{3}\x – 3y = 2;end{array} right.)

Bấm máy tính, màn hình hiển thị “Infinite Sol”. Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm.

c) left{ begin{array}{l}3x - 2y = 1\ - x + 2y = 0;end{array} right.(c) left{ begin{array}{l}3x – 2y = 1\ – x + 2y = 0;end{array} right.)

Bấm máy tính ta được kết quả x = frac{1}{2};y = frac{1}{4}.(x = frac{1}{2};y = frac{1}{4}.)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là left( {frac{1}{2};frac{1}{4}} right).(left( {frac{1}{2};frac{1}{4}} right).)

d) left{ begin{array}{l}frac{4}{9}x - frac{3}{5}y = 11\frac{2}{9}x + frac{1}{5}y = - 2.end{array} right.(d) left{ begin{array}{l}frac{4}{9}x – frac{3}{5}y = 11\frac{2}{9}x + frac{1}{5}y = – 2.end{array} right.)

Bấm máy tính ta được kết quả x = frac{9}{2};y =  - 15.(x = frac{9}{2};y = – 15.)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là left( {frac{9}{2}; - 15} right).(left( {frac{9}{2}; – 15} right).)

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 9 Bài 2: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Giải Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 11, 12, 13, 14, 15, 16 tại Thanhtra.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Kịch bản chương trình chia tay giáo viên nghỉ hưu (8 mẫu) Dẫn chương trình chia tay cán bộ giáo viên nghỉ hưu
Văn mẫu lớp 11: Dàn ý phân tích tác phẩm Chí Phèo của Nam Cao (5 Mẫu) Chí Phèo của Nam Cao
Lời bài hát: Vô duyên
Bài viết trước: « Tả cây vải thiều quê em Dàn ý & 9 bài văn tả cây ăn quả hay nhất
Bài viết tiếp theo: Đánh Giá Trường THPT Đỗ Công Tường – Đồng Tháp Có Tốt Không? »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Đánh giá Trường THPT Bá Thước – Thanh Hóa có tốt không?
  • Kịch bản chương trình chia tay giáo viên nghỉ hưu (8 mẫu) Dẫn chương trình chia tay cán bộ giáo viên nghỉ hưu
  • Văn mẫu lớp 11: Dàn ý phân tích tác phẩm Chí Phèo của Nam Cao (5 Mẫu) Chí Phèo của Nam Cao
  • Đánh Giá Trường THPT DTNT Tỉnh – TP Vinh, Nghệ An Có Tốt Không?
  • Lời bài hát: Vô duyên
  • Đánh Giá Trường THPT Chiêm Thành Tấn – Hậu Giang Có Tốt Không?
  • Đánh giá Trường THPT Tiên Lãng – Hải Phòng có tốt không?
  • Đánh giá Trường THPT Kinh Môn II – Hải Dương có tốt không?
  • Đánh Giá Trường THPT Hiệp Đức – Quảng Nam Có Tốt Không?
  • Đánh Giá Trường THPT Ngọc Hiển – Cà Mau Có Tốt Không?

Copyright © 2025 · Thanhtra.edu.vn - Blog Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích Vsports Luck888 Okvip