thanhtra.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Hóa học 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học Giải Hoá học lớp 10 trang 88 sách Chân trời sáng tạo

Tháng 12 8, 2025 by thanhtra.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Hóa học 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học Giải Hoá học lớp 10 trang 88 sách Chân trời sáng tạo tại Thanhtra.edu.vn  bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải Hóa 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa trang 88→ 93 thuộc chương 5: Năng lượng hóa học.

Soạn Hóa 10 Bài 14 được biên soạn khoa học, chi tiết giúp các em rèn kỹ năng giải Hóa, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện từ đó sẽ học tốt môn Hóa học 10. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án.

Mục Lục Bài Viết

Toggle
  • Giải Hóa học 10 Bài 14 trang 92, 93
    • Bài 1 
    • Bài 2
    • Bài 3
    • Bài 4
    • Bài 5
    • Bài 6

Giải Hóa học 10 Bài 14 trang 92, 93

Bài 1 

Tính Delta_r H_{298}^o(Delta_r H_{298}^o) của các phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết (sử dụng số liệu từ Bảng 14.1):

a) N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g)

b) 4HCl(g) + O2(g)→ 2Cl2(g) + 2H2O(g)

Lời giải chi tiết:

a) N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g)

Công thức cấu tạo của N2H4:

Delta_r H_{298}^o=Sigma mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{Cd})-Sigma mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{sp})(Delta_r H_{298}^o=Sigma mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{Cd})-Sigma mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{sp}))

=>Delta_r H_{298}^o=mathrm{E}_{mathrm{b}}left(mathrm{N}_2 mathrm{H}_4right)-mathrm{E}_{mathrm{b}}left(mathrm{N}_2right)-2 cdot mathrm{E}_{mathrm{b}}left(mathrm{H}_2right)(=>Delta_r H_{298}^o=mathrm{E}_{mathrm{b}}left(mathrm{N}_2 mathrm{H}_4right)-mathrm{E}_{mathrm{b}}left(mathrm{N}_2right)-2 cdot mathrm{E}_{mathrm{b}}left(mathrm{H}_2right))

=mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{N}-mathrm{N})+4 . mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{N}-mathrm{H})-mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{N} equiv mathrm{N})-2 cdot mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{H}-mathrm{H})(=mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{N}-mathrm{N})+4 . mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{N}-mathrm{H})-mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{N} equiv mathrm{N})-2 cdot mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{H}-mathrm{H})) 

b. 4 mathrm{HCl}(mathrm{g})+mathrm{O}_2(mathrm{~g}) stackrel{t^o}{rightarrow} 2 mathrm{Cl}_2(mathrm{~g})+2 mathrm{H}_2 mathrm{O}(mathrm{g})(4 mathrm{HCl}(mathrm{g})+mathrm{O}_2(mathrm{~g}) stackrel{t^o}{rightarrow} 2 mathrm{Cl}_2(mathrm{~g})+2 mathrm{H}_2 mathrm{O}(mathrm{g}))

Khám Phá Thêm:   Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tin học 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập giữa kì 1 Tin học 7 năm 2025 - 2026 (Cấu trúc mới)

Delta_r H_{298}^o=Sigma mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{Cd})-Sigma mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{sp})(Delta_r H_{298}^o=Sigma mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{Cd})-Sigma mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{sp}))

=>Delta_r H_{298}^o=4 . mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{HCl})+mathrm{E}_{mathrm{b}}left(mathrm{O}_2right)-2 cdot mathrm{E}_{mathrm{b}}left(mathrm{Cl}_2right)-2 cdot mathrm{E}_{mathrm{b}}left(mathrm{H}_2 mathrm{O}right) (=>Delta_r H_{298}^o=4 . mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{HCl})+mathrm{E}_{mathrm{b}}left(mathrm{O}_2right)-2 cdot mathrm{E}_{mathrm{b}}left(mathrm{Cl}_2right)-2 cdot mathrm{E}_{mathrm{b}}left(mathrm{H}_2 mathrm{O}right) \)

=4 . mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{H}-mathrm{Cl})+mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{O}=mathrm{O})-2 . mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{Cl}-mathrm{Cl})-2.2 cdot(=4 . mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{H}-mathrm{Cl})+mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{O}=mathrm{O})-2 . mathrm{E}_{mathrm{b}}(mathrm{Cl}-mathrm{Cl})-2.2 cdot)

=4.427+498-2.243-2.2 .467=-148 mathrm{~kJ}(=4.427+498-2.243-2.2 .467=-148 mathrm{~kJ})

Bài 2

 Dựa vào Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol benzene C6H6 (l) trong khí oxygen, tạo thành CO 2 (g) và H 2 O(l). So sánh lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g propane C3H 8 (g) với lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g benzenne C6H 6 (l).

Gợi ý đáp án

– Xét phản ứng: C6H6(l) + 15/2 O2(g) → 6CO2(g) + 3H2O(l)

Chất

C6H6(l)

O2(g)

CO2(g)

H2O(l)

Delta_r H_{298}^o(Delta_r H_{298}^o)

+49,00

0

-393,50

-285,84

 Khi đốt cháy 1 mol C6H6 (l) 

{Delta _r}H_{298}^o = 6.{Delta _f}H_{298}^o(CO2) + 3.{Delta _f}H_{298}^o(H2O) - {Delta _f}H_{298}^o(C6H6) – 15/2.{Delta _f}H_{298}^o(O2)({Delta _r}H_{298}^o = 6.{Delta _f}H_{298}^o(CO2) + 3.{Delta _f}H_{298}^o(H2O) – {Delta _f}H_{298}^o(C6H6) – 15/2.{Delta _f}H_{298}^o(O2))

= 6.(-393,50) + 3.(-285,84) – (+49,00) – 15/2.0

= -3267,52 kJ

Ta có: 1,0 g benzene = 1/78 (mol)

=> Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g benzene = -3267,52 . 1/78 = -41,89 kJ

– Xét phản ứng: C3H8(g) + 5O2(g) xrightarrow{{{t^o}}} 3CO2(g) + 4H2O(l)(C3H8(g) + 5O2(g) xrightarrow{{{t^o}}} 3CO2(g) + 4H2O(l))

Chất

C3H8(g)

O2(g)

CO2(g)

H2O(l)

{Delta _f}H_{298}^o({Delta _f}H_{298}^o)

-105,00

0

-393,50

-285,84

Khi đốt cháy 1 mol C3H8(g)

{Delta _r}H_{298}^o = 3.{Delta _f}H_{298}^o(CO2) + 4.{Delta _f}H_{298}^o(H2O) - {Delta _f}H_{298}^o(C3H8) – 5.{Delta _f}H_{298}^o(O2)({Delta _r}H_{298}^o = 3.{Delta _f}H_{298}^o(CO2) + 4.{Delta _f}H_{298}^o(H2O) – {Delta _f}H_{298}^o(C3H8) – 5.{Delta _f}H_{298}^o(O2))

= 3.(-393,50) + 4.(-285,84) – (-105,00) – 5.0

= -2218,86 kJ

Ta có: 1,0 g C3H8 = 1/44 (mol)

=> Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g C3H8 = -2218,86 . 1/44 = -50,43 kJ

=> Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1,0 g propane nhiều hơn khi đốt cháy 1,0 g benzene

Bài 3

 Dựa vào enthalpy tạo thành ở Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm:

2Al(s) + Fe2O3(s) xrightarrow{{{t^o}}} 2Fe(s) + Al2O3(s)(2Al(s) + Fe2O3(s) xrightarrow{{{t^o}}} 2Fe(s) + Al2O3(s))

Từ kết quả tính được ở trên, hãy rút ra ý nghĩa của dấu và giá trị {Delta _r}H_{298}^o({Delta _r}H_{298}^o) đối với phản ứng

Khám Phá Thêm:   Thuyết minh về nhà thơ Xuân Diệu (Dàn ý + 3 mẫu) Giới thiệu về tác giả Xuân Diệu

Lời giải chi tiết:

– Xét phản ứng: 2Al(s) + Fe2O3(s) xrightarrow{{{t^o}}} 2Fe(s) + Al2O3(s)(2Al(s) + Fe2O3(s) xrightarrow{{{t^o}}} 2Fe(s) + Al2O3(s))

Chất

Fe(s)

Al2O3(s)

Al(s)

Fe2O3(s)

{Delta _f}H_{298}^o({Delta _f}H_{298}^o)

0

-1676,00

0

-825,50

{Delta _r}H_{298}^o = 2.{Delta _f}H_{298}^o(Fe) + 1.{Delta _f}H_{298}^o(Al2O3) – 2.{Delta _f}H_{298}^o(Al) - 1.{Delta _f}H_{298}^o(Fe2O3)({Delta _r}H_{298}^o = 2.{Delta _f}H_{298}^o(Fe) + 1.{Delta _f}H_{298}^o(Al2O3) – 2.{Delta _f}H_{298}^o(Al) – 1.{Delta _f}H_{298}^o(Fe2O3))

= 2.0 + 1.(-1676,00) – 2.0 – 1.(-825,50)

= -850,50 kJ < 0

Phản ứng nhiệt nhôm diễn ra sẽ sinh ra lượng nhiệt lớn là 850,50 kJ

Bài 4

Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

SO2(g) + ½ O2(g) xrightarrow{{{t^o},{V_2}{O_5}}} SO3(g)  {Delta _r}H_{298}^o = -98,5 kJ(SO2(g) + ½ O2(g) xrightarrow{{{t^o},{V_2}{O_5}}} SO3(g) {Delta _r}H_{298}^o = -98,5 kJ)

a) Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 g SO2 thành SO3

b) Giá trị {Delta _r}H_{298}^o({Delta _r}H_{298}^o) của phản ứng: SO3(g) → SO2(g) + ½ O2(g) là bao nhiêu?

Gợi ý đáp án 

a)

– Mol của 74,6 g SO2 = 74,6 : 64 = 373/320 (mol)

Chuyển 1 mol SO2 thành SO3 sinh ra lượng nhiệt là 98,5 kJ

Chuyển 373/320 mol SO2 thành SO3 sinh ra lượng nhiệt là y kJ

=> y = 98,5 x 373/320 = 114,81 kJ

=> Lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 g SO2 thành SO3 là 114,81 kJ

b)

– Xét phản ứng: SO2(g) + ½ O2(g) xrightarrow{{{t^o},{V_2}{O_5}}} SO3(g)(SO2(g) + ½ O2(g) xrightarrow{{{t^o},{V_2}{O_5}}} SO3(g))

{Delta _r}H_{298}^o= Sigma {Delta _f}H_{298}^o(sp) - Sigma {Delta _f}H_{298}^o(bđ)({Delta _r}H_{298}^o= Sigma {Delta _f}H_{298}^o(sp) – Sigma {Delta _f}H_{298}^o(bđ))

= {Delta _f}H_{298}^o(SO3) - {Delta _f}H_{298}^o(SO2) – ½ . {Delta _f}H_{298}^o(O2) = -98,5 kJ(= {Delta _f}H_{298}^o(SO3) – {Delta _f}H_{298}^o(SO2) – ½ . {Delta _f}H_{298}^o(O2) = -98,5 kJ)

– Xét phương trình: SO3(g)  → SO2(g) + ½ O2(g)(SO3(g) → SO2(g) + ½ O2(g))

{Delta _r}H_{298}^o= Sigma {Delta _f}H_{298}^o(sp) - Sigma {Delta _f}H_{298}^o(bđ)({Delta _r}H_{298}^o= Sigma {Delta _f}H_{298}^o(sp) – Sigma {Delta _f}H_{298}^o(bđ))

={Delta _f}H_{298}^o(SO2) + ½ . {Delta _f}H_{298}^o(O2) - {Delta _f}H_{298}^o(SO3) = +98,5 kJ(={Delta _f}H_{298}^o(SO2) + ½ . {Delta _f}H_{298}^o(O2) – {Delta _f}H_{298}^o(SO3) = +98,5 kJ)

Bài 5

Khí hydrogen cháy trong không khí tạo thành nước theo phương trình hóa học sau:

2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) {Delta _r}H_{298}^o = -483,64 kJ({Delta _r}H_{298}^o = -483,64 kJ)

a) Nước hay hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn? Giải thích

Khám Phá Thêm:   Minecraft vs. Roblox: Lựa chọn nào tốt cho bạn và trẻ nhỏ?

b) Vẽ sơ đồ biến thiên năng lượng của phản ứng giữa hydrogen và oxygen

Lời giải chi tiết:

a) Xét phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g)

{Delta _r}H_{298}^o= Sigma {Delta _f}H_{298}^o(sp) - Sigma {Delta _f}H_{298}^o(bđ)({Delta _r}H_{298}^o= Sigma {Delta _f}H_{298}^o(sp) – Sigma {Delta _f}H_{298}^o(bđ))

= 2.{Delta _f}H_{298}^o(H2O) - {Delta _f}H_{298}^o(O2) – 2. {Delta _f}H_{298}^o(H2) = -483,64  kJ < 0(= 2.{Delta _f}H_{298}^o(H2O) – {Delta _f}H_{298}^o(O2) – 2. {Delta _f}H_{298}^o(H2) = -483,64 kJ < 0)

=> Hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn

Bài 6

Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g):

C3H8(g) + 5O2(g) xrightarrow{{{t^o}}} 3CO2(g) + 4H2O(g)

Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành của hợp chất (Bảng 13.1) và dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1). So sánh hai giá trị đó và rút ra kết luận

Gợi ý đáp án

– Dựa vào nhiệt tạo thành: C3H8(g) + 5O2(g) xrightarrow{{{t^o}}} 3CO2(g) + 4H2O(g)(C3H8(g) + 5O2(g) xrightarrow{{{t^o}}} 3CO2(g) + 4H2O(g))

Chất

C3H8(g)

O2(g)

CO2(g)

H2O(l)

{Delta _f}H_{298}^o({Delta _f}H_{298}^o)

-105,00

0

-393,50

-285,84

{Delta _r}H_{298}^o= Sigma {Delta _f}H_{298}^o(sp) - Sigma {Delta _f}H_{298}^o(bđ)({Delta _r}H_{298}^o= Sigma {Delta _f}H_{298}^o(sp) – Sigma {Delta _f}H_{298}^o(bđ))

=> {Delta _r}H_{298}^o = 3.{Delta _f}H_{298}^o(CO2) + 4.{Delta _f}H_{298}^o(H2O) - {Delta _f}H_{298}^o(C3H8) – 5.{Delta _f}H_{298}^o(O2)(=> {Delta _r}H_{298}^o = 3.{Delta _f}H_{298}^o(CO2) + 4.{Delta _f}H_{298}^o(H2O) – {Delta _f}H_{298}^o(C3H8) – 5.{Delta _f}H_{298}^o(O2))

= 3.(-393,50) + 4.(-285,84) – (-105,00) – 5.0

= -2218,86 kJ

– Dựa vào năng lượng liên kết: C3H8(g) + 5O2(g) xrightarrow{{{t^o}}} 3CO2(g) + 4H2O(g)(C3H8(g) + 5O2(g) xrightarrow{{{t^o}}} 3CO2(g) + 4H2O(g))

{Delta _r}H_{298}^o = Sigma Eb(cđ) - Sigma Eb(sp)({Delta _r}H_{298}^o = Sigma Eb(cđ) – Sigma Eb(sp))

=> {Delta _r}H_{298}^o = Eb(C3H8) + 5.Eb(O2) – 3.Eb(CO2) – 4.Eb(H2O)(=> {Delta _r}H_{298}^o = Eb(C3H8) + 5.Eb(O2) – 3.Eb(CO2) – 4.Eb(H2O))

= 2.Eb(C-C) + 8.Eb(C-H) + 5.Eb(O=O) – 3.2.Eb(C=O) – 4.2.Eb(O-H)(= 2.Eb(C-C) + 8.Eb(C-H) + 5.Eb(O=O) – 3.2.Eb(C=O) – 4.2.Eb(O-H))

= 2.347 + 8.413 + 5.498 – 6.745 – 8.467 = -1718 kJ

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Hóa học 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học Giải Hoá học lớp 10 trang 88 sách Chân trời sáng tạo tại Thanhtra.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

KHTN 8 Bài 31: Hệ vận động ở người Giải KHTN 8 Kết nối tri thức trang 125, 126, 127
Giáo án lớp 1 theo chương trình GDPT 2018 Giáo án các môn theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018
Chuyên đề các bài toán chuyển động lớp 5 Bài tập Toán chuyển động lớp 5
Bài viết trước: « Đánh Giá Trường THPT Bộc Bố – Bắc Kạn Có Tốt Không?
Bài viết tiếp theo: Chuyên đề các bài toán chuyển động lớp 5 Bài tập Toán chuyển động lớp 5 »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • KHTN 8 Bài 31: Hệ vận động ở người Giải KHTN 8 Kết nối tri thức trang 125, 126, 127
  • Giáo án lớp 1 theo chương trình GDPT 2018 Giáo án các môn theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018
  • Đánh giá Trường THPT Như Xuân – Thanh Hóa có tốt không?
  • Chuyên đề các bài toán chuyển động lớp 5 Bài tập Toán chuyển động lớp 5
  • Hóa học 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học Giải Hoá học lớp 10 trang 88 sách Chân trời sáng tạo
  • Đánh Giá Trường THPT Bộc Bố – Bắc Kạn Có Tốt Không?
  • Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen: Quy luật phân li
  • Văn mẫu lớp 12: Tóm tắt tác phẩm Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành
  • Đánh giá Trường THPT Nhị Chiểu – Hải Dương có tốt không?
  • 1090 câu hỏi trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Địa lý (Có đáp án)

Copyright © 2025 · Thanhtra.edu.vn - Blog Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích Vsports Luck888 Okvip