thanhtra.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe Mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH

Tháng mười một 29, 2025 by thanhtra.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe Mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH tại Thanhtra.edu.vn  bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Mẫu 01B-HSB: Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe là biểu mẫu được lập ra làm căn cứ để giải quyết trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người lao động trong đơn vị.

Mẫu 01B-HSB được ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

Mục Lục Bài Viết

Toggle
  • Mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH
  • Hướng dẫn lập Mẫu số: 01B-HSB

Mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH

Tên cơ quan đơn vị……………………………

Mã đơn vị:……………………………………..

Số Điện thoại:…………………………………

Mẫu 01B-HSB

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ, ỐM ĐAU, THAI SẢN,

DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE

Đợt……..tháng…….năm……….

Số tài khoản:……….Mở tại:……………Chi nhánh:………..

PHẦN 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH

STT

Họ và tên

Mã số BHXH

Số ngày nghỉ được tính hưởng trợ cấp

Thông tin về tài khoản nhận trợ cấp

Chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng

(Áp dụng cho giao dịch điện tử không kèm hồ sơ giấy)

Ghi chú

Từ ngày

Đến ngày

Tổng số

A B 1 2 3 4 C D E
A CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
I Ốm thường
1
…
II Ốm dài ngày
1
…
III Con ốm
1
…
B CHẾ ĐỘ THAI SẢN
I Khám thai
1
…
II Sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
– Trường hợp thai dưới 5 tuần tuổi
1
…
– Trường hợp thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi
1
…
– Trường hợp thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi
1
…
– Trường hợp thai từ 25 tuần tuổi trở lên
1
…
III Sinh con
– Trường hợp thông thường
+ Sinh một con
1
…
+ Sinh đôi
1
…
+ Sinh từ 3 con trở lên
1
…
– Trường hợp con chết
+ Tất cả các con sinh ra đều chết (bao gồm trường hợp sinh một con con chết, sinh từ 2 con trở lên 2 con cùng chết hoặc con chết trước, con chết sau)
· Con dưới 2 tháng tuổi chết
1
…
· Con từ 02 tháng tuổi trở lên chết
1
…
+ Sinh từ 02 con trở lên mà vẫn có con còn sống
1
…
– Trường hợp mẹ chết sau khi sinh (khoản 4 Điều 34, khoản 6 Điều 34)
1
…
– Trường hợp mẹ gặp rủi ro sau khi sinh (khoản 6 Điều 34)
1
…
– Trường hợp mẹ phải nghỉ dưỡng thai (Khoản 3 Điều 31)
1
…
IV Nhận nuôi con nuôi
– Trường hợp thông thường
+ Nhận nuôi 1 con
1
…
+ Nhận nuôi từ 2 con trở lên
1
….
– Trường hợp NLĐ nhận nuôi con nuôi nhưng không nghỉ việc
1
…
V Lao động nữ mang thai hộ sinh con
– Trường hợp thông thường
+ Sinh một con
1
…

+

Sinh đôi

1
…
+ Sinh từ 3 con trở lên
1
…
– Trường hợp đứa trẻ chết
+ Tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết
· Đứa trẻ dưới 60 ngày tuổi chết
1
…
· Đứa trẻ từ 60 ngày tuổi trở lên chết
1
…
+ Trường hợp sinh từ 2 đứa trẻ trở lên vẫn có đứa trẻ còn sống
·
…
VI Người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con
– Trường hợp thông thường
+ Nhận một con
1
…
+ Nhận 2 con
1
…

+

Nhận từ 3 con trở lên

1

…

–

Trường hợp con chết

+

Sau khi nhận con, con chết

·

Con dưới 2 tháng tuổi chết

1

…

·

Con từ 02 tháng tuổi trở lên chết

1

…

+

Sinh từ 02 con trở lên mà vẫn có con còn sống

1

…

–

Người mẹ nhờ mang thai hộ chết hoặc gặp rủi ro không còn đủ sức khỏeđể chăm sóc con

1

…

–

Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không nghỉ việc

VII

Lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con

–

Trường hợp sinh thông thường

1

…

–

Trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi

1

…

–

Sinh đôi

1

…

–

Sinh từ 3 con trở lên

1

…

–

Sinh đôi trở lên phải phẫu thuật

1

…

VIII

Lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con

1

…

IX

Thực hiện các biện pháp tránh thai

–

Đặt vòng tránh thai

1

…

–

Thực hiện biện pháp triệt sản

1

…

C

NGHỈ DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE

I

Ốm đau

1

…

II

Thai sản

1

…

III

TNLĐ-BNN

1

…

Khám Phá Thêm:   Khoa học lớp 5 Bài 30: Cao su Giải bài tập Khoa học lớp 5 trang 62

PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT

STT

Họ và tên

Mã số BHXH

(số sổ BHXH)

Đợt đã giải quyết

Lý do đề nghị điều chỉnh

Thông tin về tài khoản nhận trợ cấp

Ghi chú

A

B

1

2

3

C

D

A

CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU

I

Ốm thường

1

…

II

…

B

CHẾ ĐỘ …

…

Cộng

*Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm:…………………

…, ngày …tháng …năm…

Thủ trưởng đơn vị

(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu hoặc ký số)

Hướng dẫn lập Mẫu số: 01B-HSB

1. Mục đích: Là căn cứ để giải quyết trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người lao động trong đơn vị.

2- Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Danh sách này do đơn vị lập cho từng đợt đảm bảo thời hạn quy định tại Điều 102 Luật BHXH.

Góc trên, bên trái của danh sách phải ghi rõ tên đơn vị, mã số đơn vị đăng ký tham gia BHXH, số điện thoại liên hệ.

Phần đầu: Ghi rõ đợt trong tháng, năm đề nghị xét duyệt; số hiệu tài khoản, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nơi đơn vị mở tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan BHXH chuyển tiền (trong trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân).

Cơ sở để lập danh sách ở phần này là hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe và bảng chấm công, bảng lương trích nộp BHXH của đơn vị.

Lưu ý: Đối với trường hợp giao dịch điện tử kèm hồ sơ giấy, khi lập danh sách này phải phân loại chế độ phát sinh theo trình tự ghi trong danh sách, những nội dung không phát sinh chế độ thì không cần hiển thị; đơn vị tập hợp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ của người lao động để nộp cho cơ quan BHXH theo trình tự ghi trong danh sách.

PHẦN 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH

Phần này gồm danh sách người lao động đề nghị giải quyết hưởng chế độ mới phát sinh trong đợt.

Cột A : Ghi số thứ tự

Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.

Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.

Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định;

Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.

Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. Nếu nghỉ việc dưới 01 tháng ghi tổng số ngày nghỉ, nếu nghỉ việc trên 01 tháng ghi số tháng nghỉ và số ngày lẻ nếu có. Ví dụ: Người lao động thực tế nghỉ việc 10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi: 10; Người lao động thực tế nghỉ việc 01 tháng 10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi 1-10. Cộng tổng ở từng loại chế độ.

Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.

Ví dụ: Số tài khoản 12345678xxx, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thăng Long

Khám Phá Thêm:   Vũ khí và cách chơi Keqing trong Genshin Impact

Cột D: Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy):

+ Đối với người hưởng chế độ ốm đau:

* Ghi đúng mã bệnh được ghi trong hồ sơ. Trường hợp trong hồ sơ không ghi mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh.

* Trường hợp nghỉ việc để chăm sóc con ốm thì ghi ngày, tháng, năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 08 tháng 7 năm 2018 thì ghi: 08/7/2018 .

+ Đối với chế độ thai sản:

* Đối với lao động nữ sinh con:

Trường hợp thông thường: Ghi ngày tháng năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 thì ghi: 05/4/2018

Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm con chết, trường hợp sinh hoặc nhận nuôi từ hai con trở lên mà vẫn có con còn sống thì không phải nhập thông tin này. Vi dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , chết ngày 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018 -15/7/2018

Trường hợp mẹ chết sau khi sinh (khoản 4, Khoản 6 Điều 34 Luật BHXH) ghi: Ghi ngày tháng năm sinh của con và ngày tháng năm mẹ chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , mẹ chết ngày 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018 -15/7/2018.

Trường hợp mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (khoản 6 Điều 34 Luật BHXH): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe chăm con 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018 -15/7/2018.

* Đối với nhận con nuôi: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày nhận nuôi con nuôi. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, nhận làm con nuôi ngày 12/6/2018 thì ghi: 05/4/2018 – 12/6/2018

* Đối với lao động nữ mang thai hộ sinh con

Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 thì ghi: 05/4/2018

Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, con chết ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018 -15/5/2018

* Đối với người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:

Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm nhận con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , nhận con ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018

Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, con chết ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018.

Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm người mẹ nhờ mang thai hộ chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, người mẹ nhờ mang thai hộ chết ngày 15/5/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018.

Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 115): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm của người mẹ nhờ mang thai hộ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe chăm con 15/7/2018 thì ghi: 05/4/2018-15/7/2018.

* Đối với lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con; Đối với lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con

* Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản: Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau, thai sản

* Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp .

Cột E:

– Đối với trường hợp hưởng chế độ ốm đau:

+ Trường hợp ngày nghỉ hàng tuần của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung (ngày thứ Bảy và Chủ nhật) thì cần ghi rõ. Ví dụ: Ngày nghỉ hàng tuần vào ngày thứ Hai, thứ Năm hoặc Chủ nhật thì ghi: T2, T5 hoặc CN.

Khám Phá Thêm:   Toán 8 Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Giải Toán 8 Cánh diều tập 2 trang 39, 40, 41, 42, 43, 44

+ Trường hợp người lao động làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì ghi: PCKV 0,7.

+ Trường hợp con ốm: Ghi mã thẻ BHYT của con.

– Đối với trường hợp hưởng chế độ thai sản:

+ Trường hợp khám thai: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau.

+ Trường hợp mẹ chết sau khi sinh và mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh mà không tham gia BHXH bắt buộc: Ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của mẹ hoặc của con.

+ Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh từ 3 con trở lên, tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết: Ghi số con được sinh.

+ Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con: ghi như trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con; Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc thì ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ nhờ mang thai hộ hoặc của con.

+ Trường hợp lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau và mã số BHXH.

+ Trường hợp lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi số con được sinh, nhận; nếu vợ sinh, nhận một con thì không phải ghi số con và mặc nhiên được hiểu là vợ sinh, nhận 1 con. Đồng thời ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ hoặc của con.

PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT

Phần danh sách này được lập đối với người lao động đã được cơ quan BHXH giải quyết hưởng trợ cấp trong các đợt trước nhưng do tính sai mức hưởng hoặc phát sinh về hồ sơ, về chế độ hoặc tiền lương… làm thay đổi mức hưởng, phải điều chỉnh lại theo quy định.

Cột A, B, 1, C: Ghi như hướng dẫn tại Phần I.

Cột 2: Ghi Đợt/tháng/năm cơ quan BHXH đã xét duyệt được tính hưởng trợ cấp trước đây trên Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (mẫu C70b-HD tương ứng đợt xét duyệt lần trước của cơ quan BHXH) mà có tên người lao động được đề nghị điều chỉnh trong đợt này. Ví dụ: Đợt 3 tháng 02 năm 2018 thì ghi: 3/02/2018.

Cột 3: Ghi lý do đề nghị điều chỉnh như:

+ Điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp do đơn vị chưa kịp thời báo tăng; do người lao động mới nộp thêm giấy ra viện…

+ Điều chỉnh giảm mức hưởng trợ cấp do giảm mức đóng BHXH nhưng đơn vị chưa báo giảm kịp thời, đơn vị lập nhầm chế độ hưởng, lập trùng hồ sơ; xác định không đúng số ngày nghỉ hưởng trợ cấp…

Phần cuối danh sách phải có chữ ký số của Thủ trưởng đơn vị là người chịu trách nhiệm về các thông tin nêu trong danh sách; trường hợp đơn vị không thực hiện giao dịch điện tử thì Thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.

Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, mẫu này và nội dung hướng dẫn lập mẫu có thể được sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cá biệt cho phù hợp với yêu cầu phát sinh trong thực tiễn theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe Mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH tại Thanhtra.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Bài kiểm tra năng lực nhận thức lớp 4 lên lớp 5 môn Toán Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5
Các dịch vụ lưu trữ trực tuyến tốt nhất hiện nay
Viết thư thăm hỏi động viên bạn bè, người thân có chuyện buồn 2 Dàn ý & 15 bài văn viết thư lớp 4 hay nhất
Bài viết trước: « Lời bài hát Ước mơ của mẹ
Bài viết tiếp theo: Đánh Giá Trường THPT Đinh Tiên Hoàng – Bà Rịa Vũng Tàu Có Tốt Không »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Bài kiểm tra năng lực nhận thức lớp 4 lên lớp 5 môn Toán Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5
  • Đánh Giá Trường  THPT Kim Sơn B, tỉnh Ninh Bình Có Tốt Không?
  • Các dịch vụ lưu trữ trực tuyến tốt nhất hiện nay
  • Viết thư thăm hỏi động viên bạn bè, người thân có chuyện buồn 2 Dàn ý & 15 bài văn viết thư lớp 4 hay nhất
  • Đánh giá Trường THPT Thạch Thành 4 – Thanh Hóa có tốt không
  • KHTN 9: Bài tập Chủ đề 10 Giải KHTN 9 Cánh diều trang 158
  • Khoa học lớp 4 Bài 4: Thành phần và tính chất của không khí Giải Khoa học lớp 4 sách Chân trời sáng tạo
  • Đánh Giá Trường Trường THPT Yên Mô B, Tỉnh Ninh Bình Có Tốt Không?
  • Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia Toàn bộ công thức ôn thi THPT Quốc gia môn Toán lớp 12 từ A – Z
  • Toán lớp 4 Bài 95: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Giải Toán lớp 4 Cánh diều tập 2 trang 96, 97, 98

Copyright © 2025 · Thanhtra.edu.vn - Blog Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích Vsports Luck888 Okvip